Kinh nghiệm nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi
Vào thời điểm 2006, trước khi Việt Nam gia
nhập WTO, ngành chăn nuôi chiếm 23% trong tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp Việt
Nam với sản lượng thịt các loại đạt khoảng 3,4 triệu tấn. Vật nuôi chủ yếu bao
gồm lợn, gia cầm, trâu bò và ong.
Năng lực cạnh tranh của hầu hết các sản phẩm
chăn nuôi Việt Nam thấp do quy mô sản xuất nhỏ, năng suất thấp, tỷ lệ hao hụt
đàn do dịch bệnh cao. Trong số các sản phẩm chăn nuôi, mỗi năm, Việt Nam mới chỉ
xuất khẩu được 20-30 ngàn tấn thịt lợn (chiếm khoảng 2-3% sản lượng thịt lợn của
cả nước), mật ong 10-15 ngàn tấn. Các sản phẩm còn lại đều để tiêu dùng trong
nước. Sữa tươi mới chỉ đáp ứng được khoảng 20% nhu cầu tiêu dùng sữa tươi trong
nước, số còn lại phải nhập khẩu hoàn toàn.
Bảng 1. Tình hình chăn nuôi châu bò
Các yếu tố
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
9,4 triệu con
(bò 6,5 triệu, trâu 2,9 triệu) |
9,7 triệu con
(bò 6,7 triệu, trâu gần 3 triệu) |
Đàn bò sữa giảm từ
113.000 con năm 2006 xuống còn 110.000 con năm 2007 |
Sản lượng
thịt |
223.000 tấn
|
273.000 tấn
|
|
Sản lượng
sữa tươi |
216.000 tấn
|
234.000 tấn
|
Bảng 2. Tình hình chăn nuôi lợn
Các yếu tố
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
26,8 triệu con
|
26,6 triệu con
|
Thịt lợn chiếm trên
70% sản lượng thịt hơi các loại |
Sản lượng
thịt hơi |
2,5 triệu tấn
|
2,55 triệu tấn
|
Bảng 3. Tình hình chăn nuôi gia cầm
Các yếu tố
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Số lượng
|
214 triệu con
|
226 triệu con
|
Sản lượng thịt hơi
|
770.000 tấn
|
372.000 tấn
|
Sản lượng trứng
|
3,97 tỷ quả
|
4,4 tỷ quả
|
Hiện tại, liên quan đến thị trường sản phẩm chăn nuôi, Việt Nam đã có cam kết mở cửa trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại khác nhau, quan trọng nhất là:
-
Cam kết
gia nhập WTO; và
-
Cam kết
trong khuôn khổ khu vực ASEAN và các đối tác của ASEAN.
Mức độ cam kết mở cửa đối với các mặt hàng
này chủ yếu thể hiện ở cam kết giảm thuế nhập khẩu (để hàng hóa nước ngoài tiếp
cận thị trường Việt Nam dễ dàng hơn). Ngoài ra có thể có một số cam kết chung
khác về việc hạn chế sử dụng các biện pháp phi thuế (ví dụ hạn ngạch nhập khẩu…).
Cam kết về thuế nhập khẩu đối với các sản phẩm chăn nuôi được thể hiện trong Bảng dưới đây.
Bảng thuế suất nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi
Mã số
HS |
Sản phẩm
|
Thuế suất
thông thường |
Cam kết WTO
|
AFTA
|
AC-FTA
|
AK-FTA
|
|
SP chăn nuôi
|
|||||||
Gia súc, gia cầm sống
|
|||||||
01
|
Nhóm gia súc sống (trâu, bò,
lợn) |
||||||
- Để làm giống
|
0
|
0
|
-
|
-
|
0
|
0
|
|
- Loại thương phẩm
|
5
|
5
|
-
|
-
|
0
|
0
|
|
01
|
Nhóm gia cầm sống (gà, vịt,
ngan, ngỗng…) |
||||||
- Để làm giống
|
0
|
0
|
-
|
-
|
0
|
0
|
|
- Loại thương phẩm
|
5
|
5
|
-
|
-
|
5
|
5
|
|
- Riêng gà thương phẩm
|
5
|
20
|
10
|
5
|
5
|
5
|
|
1201
|
Đậu tương khác
|
5
|
5
|
0
|
0
|
10
|
|
0201 0202 |
Thịt trâu, bò ướp lạnh, cấp
đông
|
||||||
- Loại có xương
|
20
|
20
|
-
|
-
|
5
|
5
|
|
- Loại không xương
|
20
|
20
|
14
|
5
|
5
|
5
|
|
0203
|
Thịt lợn ướp lạnh, cấp đông
|
||||||
- Thịt lợn ướp lạnh
|
30
|
30
|
25
|
5
|
5
|
5
|
|
- Thịt lợn cấp đông
|
30
|
30
|
15
|
5
|
5
|
5
|
|
0206
|
Phụ phẩm trâu bò, lợn (lòng,
lưỡi, gan…) |
15
|
15
|
8
|
2011
|
5
|
|
0207
|
Thịt gia cầm
|
||||||
- Loại cả con (ướp lạnh, ướp
đông) |
20
|
40
|
20
|
10
|
15
|
15
|
|
- Loại chặt mảnh
|
20
|
20
|
20
|
10
|
15
|
15
|
|
0209
|
Mỡ động vật
|
20
|
20
|
10
|
2012
|
5
|
|
0210
|
Thịt muối, sấy khô, hun khói
|
20
|
20
|
10
|
2012
|
5
|
|
1601-
1602 |
SP chế biến từ thịt (Xúc xích,
thịt hộp…) |
40
|
40
|
22
|
20
|
50
|
30
|
30
|
30
|
35
|
25
|
Sữa, trứng, mật ong
|
|||||||||||
0401
|
Sữa chưa cô đặc
|
20
|
20
|
18
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
15
|
15
|
0402
|
Sữa cô đặc
|
10
|
10
|
5
|
5
|
0
|
0
|
15
|
15
|
||
0402
|
Sữa bột nguyên liệu hoặc
thành phẩm |
15- 20- 30
|
15-20-
30 |
10-15-
25 |
10
|
5
|
5
|
0
|
0
|
10-15-
25 |
8-1
20 |
0404
|
Whey (váng sữa)
|
20-30
|
20-30
|
10
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
15-25
|
15-2
|
0407
|
Trứng gia cầm
|
||||||||||
- Trứng giống
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|||
- Trứng thương phẩm
|
40
|
40
|
40
|
40
|
20
|
||||||
0409
|
Mật ong
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
8
|
|
Thức ăn chăn nuôi
|
|||||||||||
2301-
230 |
Tấm, cám
|
10
|
10
|
7
|
0
|
0
|
0
|
10
|
10
|
10
|
8
|
Khô dầu các loại
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|||
TA hỗn hợp thành phẩm
|
10
|
10
|
7
|
2010
|
5
|
5
|
10
|
10
|
10
|
8
|
Đối với các sản phẩm chăn nuôi, hàng hóa thường được vận chuyển bằng đường biển container lạnh, hoặc các đơn vị giao nhận có thể book khoang lạnh hàng không để vận chuyển đối với lô hàng gấp.
Về thủ
tục hải quan, với sản phẩm chưa qua chế biến, doanh nghiệp cần làm thêm kiểm
dịch động vật. Đối với sản phẩm đã qua chế biến, nhà nhập khẩu cần làm công bố
sản phẩm và kiểm tra chất lượng nhà nước-kiểm tra an toàn thực phẩm
Tự hào là công ty logistics hàng đầu của Nhật Bản cũng như tại Việt Nam, MLC logistics cam kết dịch vụ giao nhận hải quan đối với mặt hàng là sản phẩm chăn nuôi
Hotline: 0979 059 193
Hotmail: contact@mlc-ttl.com
0 nhận xét:
Đăng nhận xét