CHƯƠNG
III: BẢO HIỂM HÀNG KHÔNG
1.
Trình bày các rủi ro mà người bảo hiểm thân máy bay phải chịu
trách nhiệm theo quy tắc chung về bảo hiểm vận chuyển hàng không năm 1991 của Việt Nam –
QTC 1991.
Theo quy tắc chung về bảo hiểm hang
không của Việt Nam 1991 thì người bảo hiểm thân máy bay phải chịu trách nhiệm
những rủi ro theo 2 điều kiện bảo hiểm, điều kiện A-bảo hiểm mọi rủi ro và điều
kiện B- bảo hiểm bảo hiểm tổn thất toàn bộ.
Theo điều kiện A, người bảo hiểm nhận
trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp sau:
-
Tổn
thất toàn bộ hay bộ phận xẩy ra đối với máy bay do tai nạn bất ngờ gây ra(kể cả
trường hợp máy bay mất tích) trong thời gian được bảo hiểm.
-
Chi
phí cần thiết và hợp lí trong trường hợp khẩn cấp mà người được bảo hiểm đã
phải chịu do các hành vi nhằm bảo hiểm an toàn cho máy bay như cố ý gây hỏng
hoặc hạ cánh bắt buộc, nhưng tối đa không vượt quá 10% giá trị bảo hiểm của
chiếc máy bay đó.
-
Chi
phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
Theo điều kiện B, bảo hiểm tổn thất
toàn bộ, người bảo hiểm chịu trách nhiệm bổi thường tổn thất toàn bộ thực tế
hoặc ước tính toàn bộ xảy ra đối với máy bay do tai nạn bất ngờ gây ra (kể cả
trường hợp máy bay bị mất tích) trong thời gian được bảo hiểm.
Loại trừ bảo hiểm trong các trường
hợp (cả A và B):
-
Hao
mòn tự nhiên, giảm dần chất lượng, gẫy vỡ, hỏng hóc, hay trục trặc xảy ra bên
trong bất kì bộ phận nào của máy bay cũng như hậu quả do những hiện tượng vừa
nêu trên trong phạm vi bộ phận đó gây ra.
-
hư
hỏng xảy ra đối với bất kì bộ phận nào do những vật có tác dụng phá hủy dần
dần, lâu dài gây ra.
-
Nếu
các trường hợp vừa nêu trên gây ra tai nạn bất ngờ đối với máy bay thì sẽ đc
bồi thường theo toàn bộ điều khoản của điều kiện A,B.
2.
Trình bày các rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của hãng hàng không đối với hành khách, hành lý, tư trang và hàng hóa
theo QTC 1991.
Theo quy tắc về bảo hiểm hàng không
1991 của Việt Nam, những rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của hãng hàng không đối với hành khách, hành lý, tư trang và hàng hóa như sau:
1. Những khoản tiền mà người được bảo
hiểm phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm dân sự do:
-
Gây
thương vong (chết hoặc ko chết người) cho hành khách khi họ đang ở trong máy
bay hay khi đang lên, xuống máy bay.
-
Làm
mất hoặc hư hỏng hành lí, hàng hóa trong quá trình vận tải giao nhận và bảo quản dựa
theo phiếu hành lí hoặc vận đơn do người được bảo hiểm phát hành.
-
Mất,
hư hỏng tư trang hay hành lí xách tay do hành khách tự bảo quản trong quá trình
vận chuyển trong trường hợp máy bay bị tổn thất toàn bộ.
-
Các trách nhiệm DS duợc quy dịnh trong luật hàng không dân
dụng quốc tế và các diều uớc quốc tế về hàng không.
2. Án phí dân sự và các chi phí cần
thiết hợp lý đã thỏa thuận bằng văn bản với người bảo hiểm
3. Chi phí giám định tổn thất thuộc
trách nhiệm bảo hiểm.
3.
Trình bày các rủi ro loại trừ chung trong bảo hiểm hàng không
theo QTC 1991.
Các rủi ro loại trừ chung là:
1.
Khi máy bay được sử dụng vs mục đích khác vs mục đích ghi trên
giấy chứng nhận BH.
2.
Khi máy bay vượt ra ngoài phạm vi địa lý nêu trong giấy chứng nhận
BH, trừ trường hợp do những đk không thể tránh khỏi.
3.
Khi máy bay hoạt động dưới sự điều khiển của bất kì người nào khác
với quy định trong giấy chứng nhận BH, trừ trường hợp máy bay chạy trên mặt đất
vs sự điều khiển của những ng được phép làm việc đó.
4.
Khi máy bay hạ, cất cánh ở những nơi ko phù hợp vs tính năng kĩ
thuật của máy bay, trừ trường hợp do những đk ko thể tránh khỏi.
5.
Khi máy bay được vận chuyển = bất kì phương tiện vận chuyển nào,
trừ TH đó là hậu quả của 1 tai nạn có thể dẫn đến khiếu nại thuộc loại BH thứ 2
của quy tắc này.
6.
Đối vs những TN và quyền lợi mà ng được BH chấp nhận hoặc từ bỏ
theo bất kì 1 thỏa thuận nào khác vs vé hành khách, phiếu hành lý hoặc vận đơn
đã phát hành liên quan đến loại BH thứ 2.
7.
Đối vs những khiếu nại mà ng được BH có thể dc bồi thường theo quy
định trong các HĐ khác đó mà vẫn thuộc phạm vi BH trong quy tắc này.
8.
Đối vs những hiện tượng tổn thất do hiện tượng phóng xạ hoặc nhiễm
phóng xạ gây ra trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc có thể quy cho những hiện tượng
ấy.
9.
Đối vs những khiếu nại, tổn thất do:
-
Chiến tranh, nội chiến, xâm lược và các hành động thù địch khác
của nước ngoài, dù có tuyên chiến hay ko, cũng như mọi biến cố chính trị ở nước
ngoài.
-
Tiến hành có tính chất thù địch các vụ nổ của bất kì loại vũ khí
chiến tranh nào có sử dụng năng lượn nguyên tử hoặc các chất phản ứng phân hủy
hoặc liên kết hạt nhân hoặc các năng lượng hoặc các chất phản ứng và phóng xạ
tương tự khác.
-
Đình công, bãi công, gây rối dân sự, phá rối lao động.
-
Mọi hành động của 1 ng hay 1 nhóm ng nhằm mục đích chính trị hoặc
khủng bố và dù những thiệt hại bắt nguồn từ đó có tính chất và tai nạn bất ngờ.
-
Mọi hành động ác ý hay phá hoại.
-
Bị tịch thu, trưng thu, chiếm giữ, chiếm đoạt, khống chế, bắt giữ
để chiếm hữu hoặc sử dụng theo lệnh của bất kì một người hay một nhóm người
trên máy bay bắt cóc, cưỡng đoạt hoặc khống chế một cách phi pháp khi máy bay
đang bay, kể cả những cố gắng nhằm thực hiện những hành động đó.
-
Những khiếu nại phát sinh khi máy bay vượt ra ngoài sự kiểm soát
của ng được BH do những nguyên nhân nói trên.
4.
Trình bày các rủi ro loại trừ trong bảo hiểm hàng hóa vận
chuyển bằng đường hàng không theo ICC 1982. Trang 132
Các
rủi ro loại trừ:
- Tổn thất hay chi phí do
lỗi của người được bảo hiểm;
- Dò chảy thông thường,
mất mát thông thường về trọng lượng, thể tích, khối lượng hay hoa mòn, rách
thông thường của đối tượng bảo hiểm;
- mất mát, hư hại, hay
chi phí do bao bì không đầy đủ hay ko phù hợp với đối tượng BH,
- Tổn thất hay chi phí do
nội tỳ hay bản chất của đối tượng bảo hiểm;
- Tổn thất hay chi phí
phát sinh từ sự không phù hợp của máy bay, phương tiện vận chuyển, container
hay băng chuyền, đối với việc vận chuyển an toàn đối tượng bảo hiểm, khi người
được bảo hiểm hay người làm công của họ đã biết trước sự không phù hợp như vậy
vào lúc xếp hàng;
- Mất mát, hư hại hay chi
phí do chậm trễ gây ra bởi một rủi ro được bảo hiểm;
- Mất mát, hư hại hoặc
phát sinh chi phí do tình trạng thua lỗ tài chính mất khả năng chi trả của
những người chủ, người quản lý , người thuê hay người khai thác máy bay.
- Mất mát , hư hại do
việc sử dụng vũ khí chiến tranh, hạt nhân nguyên tử;
- Chiến tranh, nội chiến,
cách mạng
- Bị bắt, tịch thu, câu
thúc, câu lưu;
- Bom, mìn và các vũ khí
chiến tranh
- Tổn thất do những người
khủng bố, hay bất cứ người nào hành động vì mục đích chính trị
5.
Trình bày các rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của hãng hàng không đối với người thứ ba theo QTC 1991.
Người BH chịu trách nhiệm
bồi thường:
-
Những
khoản tiền mà ng được BH phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm dân sự do:
+ Gây thương vong (chết hoặc không chết người- bị thương)
+ Làm hư hỏng, thiệt hại tài sản của người thứ 3 do máy bay
hoặc bất kì người 1 người, 1 vật thể nào từ trên máy bay rơi xuống gây ra.
+ Trách nhiệm dân sự của người đc bảo hiểm đc quy định trong
các điều ước quốc tế về hàng
không và luật hàng không dân dụng các nước.
-
Án
phí dân sự, các chi phí cần thiết, hợp lí đã đc thỏa thuận bằng văn bản.
-
Chi
phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm tổn thất.
Loại trừ
bảo hiểm(của riêng bh tnds của hãng hàng không đối với người thứ 3) :
(1)
Tổn thất về người và tài sản
-
Tổn thất về người và tài sản xảy ra với người được bh
hoặc bên cùng tham gia kinh doanh với người được bh khi những người này đang
thi hành nhiệm vụ của họ với người được bh.
-
Tổn thất về người và tài sản xảy ra đối với nhân viên
tổ bay khi họ đang làm nhiệm vụ; hoặc
đối với hành khách đang ở trong máy bay hoặc đang lên xuống máy bay
-
Tổn thất đối với bất kì tài sản nào của người được bh
(2)
Những tổn thất sau (trừ trường hợp là hậu quả của các
vụ như tai nạn, cháy nổ, đâm va hoặc một tình trạng khẩn cấp)
-
Tiếng động (dù tai người có nghe thấy hay không), sự
trấn động âm thanh, sự nổ do kích sóng đọt biến gây ra
-
Ô nhiễm và tất cả các loại nhiểm bẩn
-
Nhiễu sóng điện và sóng điện từ
-
Những trở ngại trong việc sử dụng tài sản
6.
Trình bày thời hạn bảo hiểm đối với bảo hiểm hàng hóa vận
chuyển bằng đường hàng không theo ICC 1982. Trang 133
1.
Không gian bảo hiểm:
·
Bảo hiểm có hiệu lực kể từ khi
đối tượng bảo hiểm rời kho, nơi chứa hàng, hay nơi lưu giữ để bắt đầu
vận chuyển bình thường và kết thúc khi:
·
Giao vào kho của người nhận hàng, kho hay nơi chứa hàng cuối cùng
khác hay lưu kho ở nơi đến có ghi trong hợp đồng bảo hiểm.
·
Giao đến bất kì hay một kho hay nơi chứa hàng nào khác hay nơi lưu
kho cho dù trước khi đến hay ở nơi đến mà người được bảo hiểm lựa chọn để:
+ Lưu kho ngoài quá trình
vận chuyển bình thường hay
+ Phân phối hay cung cấp
hàng hóa
2.
Thời gian bảo hiểm: 30 ngày sau khi dỡ đối tượng bảo hiểm ra khỏi
máy bay tại nơi dỡ hàng
Nếu một
trong 2 diều trên xảy ra thì diều còn lại không có giá trị.
7.Bảo hiểm hàng không là
gì? Các loại hình của bảo hiểm hàng không.
- Bảo hiểm hàng không là loại hình bảo hiểm những rủi ro trên không, trên
bộ... liên quan đến một hành trình chuyên chở bằng đường hàng không, gây ra các tổn thất cho dối tuợng bảo hiểm.
- Các loại hình bảo hiểm hàng không:
(1) BH thân máy bay.
(2) BH trách nhiệm dân sự của người được BH đối vs hành khách, hành lý,
hàng hóa và tư trang của hành khách.
(3) BH trách nhiệm dân sự của người đc BH đối vs người t3.
(4) BH trách nhiệm đối vs sản phẩm.
(5) BH tai nạn cá nhân.
(6) BH rủi ro chiến tranh.
(7) BH rủi ro bắt cóc, chiếm đoạt
(8) BH TNDS của chủ sân bay và người điều hành bay.
(9) BH mất khả năng sử dụng.
(10) BH hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không.
Cụ thể:
a.
BH thân máy bay:
·
BH vỏ, máy và trang thiết bị
của máy bay.
·
Người BH có trách nhiệm bồi
thường tổn thất toàn bộ hoặc bộ phận do tại nạn hoặc rr bất ngờ gây ra.
b.
BH trách nhiệm dân sự của
người được BH đối vs hành khách, hành lý, hàng hóa và tư trang của hành khách:
·
Người BH bồi thường những
khoản tiền mà ng được BH có trách nhiệm fai bồi thường theo luật định.
·
Ko áp dụng vs nhân viên tổ
bay, thiệt hại về ng và tài sản lquan đến người t3.
(3) BH trách nhiệm dân sự của người đc BH đối vs người
t3:
- người BH bồi thường những thiệt hại mà người được BH
fai bồi thường theo luật định về ng hoặc tài sản do máy bay hay bất cứ ng nào,
vật thể nào từ máy bay rơi xuống, gây thiệt hại cho người t3 trên mặt đất.
(4) BH trách nhiệm đối vs sản phẩm.
- BH những rr là hậu quả do lỗi của người sản xuất máy
bay trong quá trình thiết kế, sửa chữa, thay thế phụ tùng, sản xuất.
(5) BH tai nạn cá nhân:
- BH cho hành khách hoặc nhân viên tổ bay.
- Là dạng BH tự nguyện được đăng kí trực tiếp.
(6) BH rủi ro chiến tranh:
- BH cho rủi ro chiến tranh.
- được tách khỏi hợp đồng BH thông thường, được BH theo
HĐ riêng.
(7) BH rủi ro bắt cóc, chiếm đoạt
- BH cho rr bắt cóc, chiếm đoạt máy bay.
- Được BH theo HĐ BH riêng với đk BH đặc biệt.
- chỉ có giá trị sau 1 khoảng thời gian nhất định.
(8) BH TNDS của chủ sân bay và người điều hành bay.
- BH cho TNDS theo luật định của chủ sân bay và người
điều hành bay trong quá trình hoạt động ở sân bay.
(9) BH mất khả năng sử dụng.
- BH cho người được BH phần thu nhập bị mất do máy bay bị
tai nạn bất ngờ fai dừng lại sửa chữa.
- chỉ áp dụng trong TH máy bay bị tổn thất bộ phận.
(10) BH hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không.
- BH cho chủ hàng có hàng vận chuyển = máy bay tự mua BH
trực tiếp tại các DN BH mà ko mua BH của các hãng hàng ko thông qua cước.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét